Tiêu chuẩn khí thải Euro 2 là gì? Tiêu chuẩn Euro 2 tại Việt Nam

Theo Cục Đăng kiểm Việt Nam, tất cả xe ô tô được sản xuất sau năm 2008 phải đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 2 thì mới đủ điều kiện cấp phép lưu hành. Tiêu chuẩn này được áp dụng nhằm góp phần cải thiện chất lượng môi trường không khí tại Việt Nam.

1. Tiêu chuẩn khí thải Euro 2 là gì?

Tiêu chuẩn khí thải Euro là các quy định giới hạn khí thải của các phương tiện được bán ra tại các quốc gia thành viên thuộc Liên minh Châu Âu (EU) Khu vực Kinh tế Châu Âu (EEA). Các tiêu chuẩn này được xác định trong một loạt các chỉ thị của EU nhằm cải thiện các quy chuẩn ngày càng nghiêm ngặt hơn, đồng thời thúc đẩy việc phát triển những loại xe ít phát thải, sử dụng năng lượng sạch.

Tiêu chuẩn khí thải Euro thúc đẩy sự phát triển các công nghệ xe sử dụng nhiên liệu sạch hơn

Tiêu chuẩn khí thải Euro quy định cụ thể nồng độ của các loại khí thải sinh ra từ quá trình hoạt động của động cơ xe gồm: Nitrogen Oxide (NOx), Carbon Monoxide (CO), Hydrocarbons (HC) và các hạt vật chất khác (PM). Các mức khí thải được quy định khác nhau tùy thuộc các loại xe như: Xe hơi (chạy xăng, chạy đầu), xe tải, xe đầu kéo và một số loại xe khác. 

Tiêu chuẩn khí thải Euro 2 (EC96) chính thức ban hành từ năm 1996, với mục tiêu làm giảm các giới hạn đối với các loại khí thải NOx và giới hạn kết hợp đối với khí HC chưa cháy và khí CO. Mức quy định giới hạn khí thải tối đa cho phép theo tiêu chuẩn Euro 2 áp dụng khác nhau cho động cơ xăng và dầu diesel. Chi tiết giới hạn khí thải đối với các loại xe như sau:

Tiêu chuẩn khí thải Euro 2 (đối với động cơ xăng)

  • CO: 2,2g / km
  • HC + NOx: 0.5g / km

Tiêu chuẩn khí thải Euro 2 (đối với động cơ Diesel)

  • CO: 1,0g / km
  • HC + NOx: 0.7g / km
  • PM: 0,08g / km

2. Tiêu chuẩn Euro 2 tại Việt Nam

  • Các loại xe áp dụng 

Tại Việt Nam, tiêu chuẩn khí thải Euro 2 được áp dụng theo Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ban hành từ 10/10/2005. Theo Điều 2 của Quyết định này, tiêu chuẩn này được áp dụng với các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (xe cơ giới) được sản xuất, nhập khẩu, lắp ráp và tham gia giao thông tại Việt Nam bao gồm:

  • Xe máy (hai bánh hoặc ba bánh) có vận tốc thiết kế lớn nhất không quá 50 km/h hoặc dung tích xilanh làm việc không lớn hơn 50 cm3.
  • Xe mô tô (hai bánh hoặc ba bánh) có vận tốc thiết kế lớn nhất trên 50 km/h, hoặc dung tích xilanh làm việc lớn hơn 50 cm3.
  • Các loại xe tương tự mô tô, xe máy (gồm cả xe cơ giới cho người khuyết tật).
  • Ô tô hạng nhẹ có khối lượng tổng thể không vượt quá 3.500 kg.
  • Ô tô hạng nặng có khối lượng tổng thể lớn hơn 3.500 kg.
  • Lộ trình áp dụng với xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu mới

Từ ngày 1/7/2007, tất cả các loại xe cơ giới quy định tại Điều 2 trong Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới yêu cầu phải áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô, mô tô và xe máy theo các tiêu chuẩn Việt Nam, tương đương mức tiêu chuẩn Euro 2 đối với từng loại xe.

Tiêu chuẩn khí thải Euro 2 áp dụng cho tất cả sản phẩm xe ô tô được sản xuất sau năm 2008

Với các loại xe cơ giới đã được chứng nhận chất lượng, đảm bảo an toàn kỹ thuật và tiêu chuẩn bảo vệ môi trường trước ngày 1/7/2007 nhưng chưa được sản xuất hoặc lắp ráp thì sẽ áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt Nam, tương đương mức tiêu chuẩn Euro 2 đối với từng loại xe từ ngày 1/7/2008.

  • Lộ trình áp dụng với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng

Từ ngày 1/7/2006, với những loại xe cơ giới nhập khẩu vào Việt Nam đã qua sử dụng phải áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải theo các quy định sau đây:

  1. Phương tiện sử dụng động cơ cháy cưỡng bức (gồm động cơ xăng, khí dầu mỏ hóa lỏng – LPG hoặc các loại động cơ tương tự).

a) Xe máy, mô tô và các loại xe tương tự (gồm cả xe cơ giới cho người khuyết tật) phải áp dụng mức 2 trong Phụ lục đi kèm Quyết định này;

b) Các loại ô tô phải áp dụng mức 3 trong Phụ lục đi kèm Quyết định này.

  1. Phương tiện sử dụng động cơ cháy do nén (gồm động cơ diesel và các loại động cơ tương tự) phải áp dụng mức 2 trong Phụ lục đi kèm Quyết định này.

Dựa theo Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ban hành từ ngày 28/3/2019 và có hiệu lực từ ngày 15/5/2019 quy định:

  • Ô tô sử dụng động cơ cháy cưỡng bức và động cơ cháy do nén được sản xuất từ năm 1999 đến hết năm 2008 khi tham gia giao thông phải áp dụng Mức 2 kể từ ngày 1/1/2021.
  • Ô tô sử dụng động cơ cháy cưỡng bức và động cơ cháy do nén được sản xuất sau năm 2008 khi tham gia giao thông phải áp dụng Mức 2 kể từ ngày 01/01/2020.

Exhaust components

Gasoline engine

Diesel engine

Level 1

Level 2

Level 3

Level 1

Level 2

Level 3

CO (% volume)

4,5

3,5

3.0

HC (ppm volume)

      
  • 4 stroke

1.200

800

600

  • 2 stroke

7.800

7.8

7.8

Opacity (% HSU)

72

60

50

 

  • Hiện trạng khí thải phương tiện tại Việt Nam so với chuẩn thế giới

Tại Việt Nam, vấn đề ô nhiễm không khí các khu vực đô thị lớn đang khá nhức nhối. Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng không khí thế giới (Air Quality Index- AQI), hai thành phố lớn nhất của Việt Nam là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trung bình đạt chỉ số này ở mức 122-178 và vào những giờ cao điểm ùn tắc giao thông có thể lên tới trên 200. Như vậy, mức độ ô nhiễm không khí tại 2 thành phố này đã đạt mức cực kỳ nghiêm trọng, gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người dân và chất lượng môi trường.

Tình trạng ô nhiễm không khí các khu vực đô thị lớn do tập trung đông đúc các phương tiện giao thông (Nguồn: vnexpress.vn)Tình trạng ô nhiễm không khí các khu vực đô thị lớn do tập trung đông đúc các phương tiện giao thông

Theo thống kê từ của Cục Cảnh sát giao thông trong năm 2015, Việt Nam có tổng 50.682.934 phương tiện, bao gồm 2.932.080 ô tô và 47.760.854 mô tô, xe máy. Theo các báo cáo cho thấy 70% khí thải gây ô nhiễm môi trường tại các đô thị bắt nguồn từ các phương tiện giao thông. 

Tại Việt Nam hiện có khoảng 75% số lượng ô tô sử dụng động cơ xăng, 25% số lượng ô tô sử dụng động cơ dầu DO và gần như 100% xe máy chạy bằng xăng. Khi các phương tiện vận hành bằng động cơ đốt trong sẽ tiêu hao nhiên liệu và phát thải một lượng lớn khí gây ô nhiễm môi trường như CO, NOx và CH. 

Một trong những giải pháp giúp cải thiện vấn đề ô nhiễm môi trường do khí thải xe máy này chính là đẩy mạnh phát triển và hướng tới sử dụng phổ biến các phương tiện giao thông chạy bằng năng lượng sạch như điện, khí thiên nhiên, biodiesel, cồn nhiên liệu và khí hóa lỏng. Song song với đó là việc thắt chặt các tiêu chuẩn về khí thải đối với cá phương tiện giao thông như một giải pháp hạn chế việc sử dụng những động cơ phát thải khí độc hại, nâng cao ý thức và trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường.

Xe ô tô điện VinFast VFe34 thân thiện với môi trường, an toàn và tiết kiệm cho người sử dụng

Ngoài tiêu chuẩn khí thải Euro 2, hiện những quy định mới cho tiêu chuẩn Euro 7 dự kiến có hiệu lực từ năm 2025 cũng đang đặt ra thách thức với ngành sản xuất ô tô. Từ đó, dẫn đến việc sử dụng các loại xe điện như ô tô điện và xe máy điện VinFast xanh sạch, thân với môi trường sẽ là xu hướng tất yếu.

Xin trân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết của xevinfastvn.com.

Khách hàng có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến đăng ký, đăng kiểm cần giải đáp hoặc có nhu cầu  mua xe VinFast mời quý khách liên hệ  Đại lý VinFast Hà Nội để được mua xe với giá ưu đãi và nhận nhiều phần quà hấp dẫn cũng như được hỗ trợ các thủ tục đăng ký, đăng kiểm chuyên nghiệp và nhanh chóng. 

Đại lý xe VinFast  ủy quyền chính thức của Công ty VinFast – Tự hào là showroom xe VinFast  Royal city uy tín hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các dòng giá xe VinFast VF e 34,  giá xe VinFast Fadilgiá xe VinFast Lux 2.0giá xe VinFast Lux Sa 2.0,  giá xe VinFast President V8 

Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe VinFast trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Khách hàng quan tâm và trải nghiệm xe VinFast vui lòng liên hệ Showroom VinFast Royal city
Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Mọi thông tin vui lòng liên hệ.

Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm và theo dõi bài viết của VinFast 3s Phạm Văn Đồng 

Có thể bạn quan tâm: Giá xe VinFast

Thủ tục mua xe VinFast trả góp

Bảng tính mua xe trả góp 

Tính phí lăn bánh xe VinFast

Đăng ký lái thử xe VinFast

Khách hàng có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến xe ô tô điện VinFast VF3, VinFast V5, VinFast VF7, VinFast VF6, VinFast VF8, VinFast VF9, VFe34 cần giải đáp hoặc có nhu cầu mua xe VinFast trả góp mời quý khách liên hệ Đại lý VinFast Hà Nội để được mua xe với giá ưu đãi và nhận nhiều phần quà hấp dẫn cũng như được hỗ trợ các thủ tục đăng ký, đăng kiểm chuyên nghiệp và nhanh chóng.

Đại lý xe VinFast ủy quyền chính thức của Công ty VinFast – Tự hào là showroom bán xe VinFast Hà Nội uy tín hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các dòng xe ô tô điện VinFast

Dịch vụ bán hàng tận tâm, chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe VinFast trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Khách hàng quan tâm và trải nghiệm xe VinFast vui lòng liên hệ Showroom VinFast Hà Nội
Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Mọi thông tin vui lòng liên hệ.

ĐẠI LÝ XE VINFAST 3S PHẠM VĂN ĐỒNG, HÀ NỘI
Địa Chỉ: 166 Phạm Văn Đồng, P.Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Hotline: 0987.558.585
Email: xevinfastvn.com@gmail.com
https://xevinfastvn.com

  • Bảng giá xe
  • Trả góp
  • Tính phí lăn bánh
  • Đăng ký lái thử
    • Vinfast 3S Phạm Văn Đồng Hà Nội

      Sản phẩm

      ĐĂNG KÝ! NHẬN BÁO GIÁ XE VINFAST

      Chào Anh/Chị. Để nhận được "BÁO GIÁ ĐẶC BIỆT" từ Vinfast 3s Phạm Văn Đồng, Anh/Chị hãy gọi ngay Hotline: 0987.558.585 hoặc điền vào form báo giá dưới đây. Xin cám ơn!
      .