Những loại thuế ô tô nào đang áp dụng tại Việt Nam

Một loạt những chính sách về thuế ô tô và chi phí liên quan sẽ có sự thay đổi trong năm 2021, dự kiến sẽ tác động lớn cho thị trường ô tô trong nước.

Các khoản thuế ô tô nhập khẩu

Thuế nhập khẩu 

Hiện nay, giá ô tô nhập khẩu ở Việt Nam đang cao hơn hẳn so với nhiều nước trên thế giới do chịu nhiều loại thuế và chi phí khác nhau. Trong đó, thuế ô tô nhập khẩu được hiểu là nhà nước có chính sách thu phí đối với các sản phẩm ô tô nguyên chiếc có nguồn gốc từ các nước khác nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. 

Cụ thể, các dòng xe đến từ Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc đều đang phải chịu mức thuế nhập khẩu rất cao từ 56% -74% giá trị xe, khiến giá thành của xe có thể tăng từ vài trăm triệu đến vài tỷ đồng/chiếc. 

Theo Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA) có hiệu lực từ 1/1/2018, những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên thì mức thuế nhập khẩu sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất đáp ứng một số điều kiện nhất định.

thue o to tai Viet Nam

Các xe ô tô được sản xuất tại các quốc gia khác ngoài khối ASEAN thì mức thuế ô tô nhập khẩu là 70-80%. Tuy nhiên, sau khi ký Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) thì từ năm 2021, Việt Nam chính thức cắt giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình 9 – 10 năm sau khi Hiệp định bắt đầu có hiệu lực chính thức. Theo đó, những xe có phân khối lớn hơn 2.500cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm; xe có phân khối dưới 2.500cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm.

Tuy nhiên, trong Hiệp định EVFTA cũng quy định rõ thuế của Việt Nam không áp dụng đối với các xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.

Ngoài ra, các dòng xe có xuất xứ từ châu  u sẽ áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60.5% – 63/8% tùy theo dung tích xy lanh. Mức giảm thuế này chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2021.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Một loại thuế khác cũng có ảnh hưởng lớn là thuế tiêu thụ đặc biệt. Đây là sắc thuế có mục đích điều chỉnh hành vi người tiêu dùng, hạn chế tiêu dùng, tăng ngân sách và hạn chế nhập siêu…Tại Việt Nam tất cả các mẫu xe dù được sản xuất trong nước hay nhập khẩu đều phải nộp thuế này. Đối với xe chế tạo và lắp ráp trong nước, thuế tiêu thụ đặc biệt là chi phí nặng nhất, với bình quân từ 35 – 60% cho xe có dung tích xi lanh từ 1.0L đến 2.5L.

thue o to tieu thu

Trên thế giới, chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đã được nhiều nước bãi bỏ với xe có dung tích xi lanh nhỏ, công suất thấp, trong đó điển hình là những nước khuyến khích sản xuất xe hơi nội địa như: Australia, New Zealand, Philippines…

Tại Nghị quyết 115 ban hành tháng 8/2020, Chính phủ đã giao Bộ Tài chính, Bộ Công Thương xây dựng các phương án sửa đổi chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô trong nước để khuyến khích ngành sản xuất, chế tạo ô tô nâng cao giá trị và phát triển.

thue o to tai Viet Nam

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế áp dụng cho tất cả các loại hàng hoá tại Việt Nam, không chỉ riêng ô tô. Theo Điều 6, Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung năm 2016 thì cách tính thuế GTGT đối với xe ô tô nhập khẩu như sau:

thue o to nhap khau

Cũng theo điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế suất giá trị gia tăng là 10%. Do xe nhập khẩu không ở trong danh sách miễn thuế nên thuế GTGT vẫn duy trì 10% áp dụng cho tất cả các dòng xe.

Thuế trước bạ

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ sung), thuế ô tô trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ cần nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ được Bộ tài chính quy định cụ thể đối với từng loại xe (Tham khảo Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC, Quyết định 452/QĐ-BTC và Quyết định 1238/QĐ-BTC).

Còn mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định theo bảng sau:

thue o to tai Viet Nam

Hiện mức thuế ô tô trước bạ thường từ 10 – 12% giá thành xe và là một khoản chi phí không hề nhỏ. Thời gian qua, Chính phủ đã ban hành chính sách miễn giảm phí trước bạ cho người mua xe lắp ráp, sản xuất trong nước khiến người mua xe trong thời gian quy định được lợi từ vài chục đến vài trăm triệu đồng.

Các loại phí ô tô 

Ngoài các khoản thuế ô tô nhập khẩu như trên, người mua xe ô tô nhập khẩu từ các nước khác còn phải chịu thêm một số loại phí như: phí đường bộ, phí kiểm định, phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm bắt buộc…

Phí kiểm định

Kiểm định ô tô là quá trình kiểm tra chất lượng và độ an toàn của một chiếc xe xem có đáp ứng tiêu chí lưu thông an toàn trên đường hay không. 

Một số tiêu chí kiểm định có thể kể đến: số máy, số khung, kiểm tra nước làm mát, dầu nhớt, phanh xe, độ mòn bánh xe, hệ thống đèn trước sau, bảng đồng hồ, cần gạt nước, dây an toàn, chốt cửa, phanh tay, các yếu tố bảo vệ môi trường…Những chiếc xe vượt qua các yêu cầu trên sẽ được cấp hoặc gia hạn giấy phép lưu thông trên đường.

thue xe o to kiem dinh

Tại Việt Nam, để đăng kiểm ô tô, chủ xe cần chuẩn bị Giấy đăng ký xe ô tô; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn thời hạn sử dụng; Chứng nhận chất lượng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới mới cải tạo.

Theo quy định từ Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức giá kiểm định chung đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi là: 240.000 đồng.

Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ là loại phí mà các chủ phương tiện giao thông phải nộp để góp phần bảo trì, nâng cấp đường bộ phục vụ các phương tiện chung tham gia lưu thông.

Theo nội dung Thông tư 133/2014/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ cho xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân khoảng 130.000 đồng/tháng trong khi đó  đối với tên Công ty sẽ là 180.000 đồng/tháng. Người dùng có thể chọn đóng linh hoạt theo: 1, 6, 12, 18, 24, 30 (tháng). 

Sau khi đã nộp phí bảo trì đường bộ, xe ô tô sẽ được dán tem của Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương vào kính chắn gió phía trước. Trên tem ghi rõ thời hạn để chủ xe chủ động đóng phí lần tiếp theo.

Phí cấp biển ô tô

Đăng ký biển số mới là việc cần thiết nhằm bảo vệ tài sản cũng như quyền lợi cho chủ xe về sau, ví dụ như bảo dưỡng xe, làm bảo hiểm xe,…

Theo biểu phí tại Thông tư 229/2016/TT-BTC thì chi phí lấy biển số cho xe ô tô mới như sau: 

thue o to tai Viet Nam phi cap bien moi

Đối với xe ô tô chở người dưới 9 chỗ, phí cấp mới biển số ô tô được áp dụng khác nhau theo từng địa phương, trong đó mức phí cao nhất là 20 triệu đồng và thấp nhất là 200 nghìn đồng.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC và Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phí bảo hiểm ô tô, xe máy được quy định như sau:

Đối với xe dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải, mức phí là 437.000 đồng/năm. Còn đối với xe từ 6-11 chỗ không kinh doanh vận tải, mức phí bảo hiểm là 794.000 đồng/năm. 

Mức phí trên cũng có thể khác nhau tùy theo quy định của các hãng bảo hiểm nhưng đa số trường hợp sẽ không vượt qua con số này.

thue xe o to phi bao hiem

Như vậy, để một chiếc xe nhập khẩu lăn bánh tại Việt Nam sẽ cần đến 4 loại thuế ô tô là: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT và thuế trước bạ. Ngoài ra chủ xe cũng cần chi trả một số khoản phí khác liên quan như: phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí cấp biển ô tô và bảo hiểm trách nhiệm dân sự…

Tham khảo thông tin chi tiết và đăng ký lái thử các dòng xe ô tô của VinFast như VinFast Fadil, VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0VinFast PresidentVinFast VF e34 hoặc gọi điện đến hotline 1900 232389 để được hướng dẫn chi tiết.

Xin trân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết của xevinfastvn.com.

Khách hàng có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến đăng ký, đăng kiểm cần giải đáp hoặc có nhu cầu  mua xe VinFast mời quý khách liên hệ  Đại lý VinFast Hà Nội để được mua xe với giá ưu đãi và nhận nhiều phần quà hấp dẫn cũng như được hỗ trợ các thủ tục đăng ký, đăng kiểm chuyên nghiệp và nhanh chóng. 

Đại lý xe VinFast  ủy quyền chính thức của Công ty VinFast – Tự hào là showroom xe VinFast  Royal city uy tín hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các dòng giá xe VinFast VF e 34,  giá xe VinFast Fadilgiá xe VinFast Lux 2.0giá xe VinFast Lux Sa 2.0,  giá xe VinFast President V8 

Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe VinFast trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Khách hàng quan tâm và trải nghiệm xe VinFast vui lòng liên hệ Showroom VinFast Royal city
Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Mọi thông tin vui lòng liên hệ.

Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm và theo dõi bài viết của VinFast 3s Phạm Văn Đồng 

Có thể bạn quan tâm: Giá xe VinFast

Thủ tục mua xe VinFast trả góp

Bảng tính mua xe trả góp 

Tính phí lăn bánh xe VinFast

Đăng ký lái thử xe VinFast

Khách hàng có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến xe ô tô điện VinFast VF3, VinFast V5, VinFast VF7, VinFast VF6, VinFast VF8, VinFast VF9, VFe34 cần giải đáp hoặc có nhu cầu mua xe VinFast trả góp mời quý khách liên hệ Đại lý VinFast Hà Nội để được mua xe với giá ưu đãi và nhận nhiều phần quà hấp dẫn cũng như được hỗ trợ các thủ tục đăng ký, đăng kiểm chuyên nghiệp và nhanh chóng.

Đại lý xe VinFast ủy quyền chính thức của Công ty VinFast – Tự hào là showroom bán xe VinFast Hà Nội uy tín hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các dòng xe ô tô điện VinFast

Dịch vụ bán hàng tận tâm, chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe VinFast trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Khách hàng quan tâm và trải nghiệm xe VinFast vui lòng liên hệ Showroom VinFast Hà Nội
Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Mọi thông tin vui lòng liên hệ.

ĐẠI LÝ XE VINFAST 3S PHẠM VĂN ĐỒNG, HÀ NỘI
Địa Chỉ: 166 Phạm Văn Đồng, P.Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Hotline: 0987.558.585
Email: xevinfastvn.com@gmail.com
https://xevinfastvn.com

  • Bảng giá xe
  • Trả góp
  • Tính phí lăn bánh
  • Đăng ký lái thử
    • Vinfast 3S Phạm Văn Đồng Hà Nội

      Sản phẩm

      ĐĂNG KÝ! NHẬN BÁO GIÁ XE VINFAST

      Chào Anh/Chị. Để nhận được "BÁO GIÁ ĐẶC BIỆT" từ Vinfast 3s Phạm Văn Đồng, Anh/Chị hãy gọi ngay Hotline: 0987.558.585 hoặc điền vào form báo giá dưới đây. Xin cám ơn!
      .