Mức thu phí đường bộ theo quy định mới áp dụng từ 1/10/2021
phi duong bo 2 1636987199 1

Mức thu phí đường bộ theo quy định mới áp dụng từ 1/10/2021

Để phù hợp với tình hình giao thông hiện nay, ngày 12/08/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định mức phí sử dụng đường bộ mới áp dụng từ 1/10/2021. Người sử dụng phương tiện nên cập nhật sớm để thực hiện đóng phí đúng hạn, hạn chế những vi phạm không đáng có.

Phí đường bộ còn được gọi là phí bảo trì đường bộ hoặc phí sử dụng đường bộ. Chủ phương tiện có trách nhiệm phải đóng loại phí này đúng thời hạn, nhằm phục vụ cho hoạt động bảo trì, nâng cấp đường bộ.  

1. Phí đường bộ là gì?

Phí đường bộ là loại phí do Nhà nước quy định, bắt buộc chủ phương tiện phải nộp. Phí đường bộ được sử dụng cho việc nâng cấp, bảo trì đường bộ nhằm phục vụ hoạt động lưu thông của xe. 
Loại phí này được được thu theo từng năm và không phụ thuộc vào mức độ di chuyển nhiều hay ít của phương tiện. Sau khi nộp đủ phí và trước khi đăng ký đăng kiểm, xe sẽ được dán tem kèm theo thông tin về ngày bắt đầu, ngày hết hạn.

Tem chứng nhận được cấp khi phương tiện đã nộp đủ phí đường bộ

2. Mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021

Ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 70/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/10/2021, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Đối tượng chịu phí là các loại xe cơ giới đã qua đăng ký và kiểm định để lưu hành, bao gồm xe đầu kéo, ô tô và các loại xe tương tự khác. Cụ thể, mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau:

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức phí thu (nghìn đồng)

1

tháng

3

tháng

6

tháng

12

tháng

18

tháng

24

tháng

30

tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg

590

1.170

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000kg đến dưới 27.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000kg đến dưới 27.000kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

3. Thời gian và địa điểm nộp phí đường bộ

Thời gian nộp phí sử dụng đường bộ 

Thông tư số 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành vào ngày 12/8/2021 quy định rõ tại Điều 6 về thời gian nộp phí đường bộ như sau:

– Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.

– Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).

Địa điểm nộp phí đường bộ

Dưới đây là các địa điểm nộp phí đường bộ nhanh nhất các chủ xe có thể tham khảo:

– Các trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất: Đây là nơi các chủ phương tiện thường lựa chọn vì có thể nộp cùng với phí bảo trì.

– Các trạm thu phí đường bộ trên quốc lộ: Người lái nên phân biệt với trạm thu phí cầu đường để tránh nhầm lẫn.

– Các trụ sở Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn, quận/huyện gần nhất. 

Nộp phí đường bộ tại các trạm đăng kiểm gần nhất

4. Chậm nộp phí đường bộ có bị phạt không?

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, trong trường hợp phí đường bộ hết hạn thì chủ xe không bị xử phạt hành chính hay nhận các hình phạt bổ sung nào. Tuy nhiên, nếu không nộp chi phí này khi chủ phương tiện mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm xe sẽ tiến hành thu số phí bảo trì đường bộ chưa nộp trước đó. Cụ thể tại Điều 6, Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã quy định rõ:

– Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm sớm hơn hoặc chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, đơn vị đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ tiếp theo (nếu chu kỳ kiểm định tiếp theo trên 12 tháng, chủ phương tiện có thể nộp đến 12 tháng hoặc nộp cả chu kỳ đăng kiểm). Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 1 tháng. 

– Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày 1 tháng 1 năm 2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 1 tháng nhân với thời gian nộp chậm.

5. Các trường hợp miễn phí đường bộ

Cũng tại Điều 6, Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã quy định rõ về các trường hợp miễn phí đường bộ:

– Xe cứu thương.

– Xe chữa cháy.

– Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:

+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).

+ Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động này (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe).

– Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác mang biển số màu đỏ).

– Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm:

+ Xe ô tô tuần tra của cảnh sát giao thông trên nóc xe có đèn xoay và hai bên thân xe có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.

+ Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.

+ Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.

+ Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.

+ Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.

+ Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).

Miễn thu phí đường bộ đối với xe cứu hỏa

Các chủ phương tiện nên cập nhật các quy định mới nhất về phí đường bộ để tránh các sai phạm không đáng có và thuận lợi khi tham gia giao thông. Mức phí này sẽ được tính và thu theo năm. Sau mỗi lần nộp, chủ phương tiện sẽ được phát tem có ghi rõ ngày nộp, thời điểm hết hạn và dán vào kính chắn gió của xe. Thông thường, phí đường bộ sẽ được cộng vào chi phí lăn bánh khi mua xe ô tô mới theo khu vực. Để thuận tiện cho khách hàng, VinFast triển khai công cụ tính giá lăn bánh xe online nhanh chóng và chính xác.

Ngoài ra, nếu có nhu cầu mua xe VinFast, hãy đăng ký lái thử miễn phí và đặt cọc xe ngay hôm nay để nhận được những ưu đãi vô cùng hấp dẫn! Những khách hàng có thắc mắc cần tư vấn hoặc muốn tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua: 

  • Tổng đài tư vấn – miễn cước toàn quốc: 1900 23 23 89.
  • Email chăm sóc khách hàng: .

Xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết của xevinfastvn.com.

Có thể bạn quan tâm: Giá xe VinFast

Thủ tục mua xe VinFast trả góp

Bảng tính mua xe trả góp

Tính phí lăn bánh xe VinFast

Cảnh báo: Những điều bạn phải biết về bảo hiểm thân vỏ ô tô

Khách hàng có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến giá xe VinFast VF e 34,  giá xe VinFast Fadilgiá xe VinFast Lux 2.0giá xe VinFast Lux Sa 2.0,  giá xe VinFast President V8  cần giải đáp hoặc có nhu cầu mua xe VinFast trả góp mời quý khách liên hệ  Đại lý VinFast Hà Nội để được mua xe với giá ưu đãi và nhận nhiều phần quà hấp dẫn cũng như được hỗ trợ các thủ tục đăng ký, đăng kiểm chuyên nghiệp và nhanh chóng. 

Đại lý xe VinFast  ủy quyền chính thức của Công ty VinFast – Tự hào là showroom bán xe VinFast  Royal city uy tín hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các dòng, xe VinFast Fadil, xe VinFast Lux SA2.0, xe VinFast President, xe VinFast VF e34

Dịch vụ bán hàng tận tâm, chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe VinFast trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Khách hàng quan tâm và trải nghiệm xe VinFast vui lòng liên hệ Showroom VinFast Royal city
Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Mọi thông tin vui lòng liên hệ.

Trả lời