Kích thước bãi đỗ xe tiêu chuẩn cho ô tô và xe máy hiện nay
bai do xe 1 1635742451 1

Kích thước bãi đỗ xe tiêu chuẩn cho ô tô và xe máy hiện nay

Hiện nay, mô hình bãi đỗ xe được xây dựng phổ biến nhằm quy hoạch khu vực trông giữ các phương tiện giao thông. Theo đó với từng loại xe lại có tiêu chuẩn về bãi đỗ khác nhau.

Mục lục
Đóng
  1. 1. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe ô tô
  2. 2. Kích thước bãi đỗ xe tiêu chuẩn dành cho ô tô
    1. 2.1. Tiêu chuẩn kích thước bãi đỗ xe thông dụng 
    2. 2.2. Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe ô tô chéo góc 45 độ
    3. 2.3. Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe ô tô song song
    4. 2.4. Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe có cách bố trí vuông góc 90 độ và chéo góc 45 độ
    5. 2.5. Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe đấu lưng nhau 45 độ
    6. 2.6. Kích thước chuẩn bãi đỗ xe bố trí xe chạy xuyên qua 45 độ
  3. 3. Các mô hình bãi đỗ xe ô tô hiệu quả hiện nay
    1. 3.1. Mô hình bãi đỗ xe dưới tầng hầm
    2. 3.2. Mô hình bãi đỗ xe ô tô nhiều tầng
  4. 4. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đổ xe máy
  5. 5. Kích thước chỗ đỗ xe trong bãi đỗ xe máy

Xác định chính xác tiêu chuẩn thiết kế của bãi đỗ xe ô tô đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạch định và xây dựng bãi đỗ đạt chuẩn chất lượng và tiện ích cho khách hàng. 

1. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe ô tô

Bãi đỗ xe là khu vực được quy hoạch và xây dựng để trông, giữ các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe khách… Trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2010/BXD nêu rõ về bãi đậu xe đạt tiêu chuẩn gồm:

– Khu vực bãi đỗ xe thiết kế một cách khoa học, tiện lợi cho việc di chuyển và đảm bảo tính thẩm mỹ. Đặc biệt, khu vực đỗ xe phải đạt tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện khi dừng đỗ.

– Vị trí đỗ xe ô tô ở những khu công nghiệp, kho sửa chữa nên bố trí, xây dựng thêm gara hoặc xưởng sửa chữa.

– Một bãi đậu xe đạt chuẩn để hỗ trợ vận chuyển hàng hóa thì buộc phải xây dựng ở gần chợ, khu trung tâm thương nghiệp, các khu vực giao thương hàng hóa…

– Khu vực đông dân cư hoặc khu nhà ở nên sử dụng khu đất trống để thiết kế chỗ để xe.

Bên cạnh các tiêu chuẩn trên thì bãi đậu xe nên đảm bảo thêm yếu tố thông thoáng, không bị ngập nước, quản lý chặt chẽ các nguồn điện, nhiệt, không được hút thuốc, thắp hương hay sử dụng các nguồn nhiệt có khả năng gây hỏa hoạn cao. 

Diện tích ít nhất của bãi đỗ dành cho xe buýt, xe ô tô tải và ô tô con lần lượt là 40m2, 30m2 và 25m2. Ở khu vực phát triển đô thị thì bãi đậu xe ô tô con được cho phép bố trí trên đường phố với chiều rộng phần xe có thể lớn hơn so với yêu cầu cần thiết.

Bãi đỗ xe phải có đội ngũ vệ sinh đảm bảo môi trường sạch sẽ và cần có đội ngũ bảo vệ an ninh trật tự đặc biệt tránh xảy ra sự cố cháy nổ.

Ngoài ra, cổng ra vào của bãi đậu cần đạt tiêu chuẩn an toàn giao thông, không bị ùn tắc trong giờ cao điểm.

2. Kích thước bãi đỗ xe tiêu chuẩn dành cho ô tô

2.1. Tiêu chuẩn kích thước bãi đỗ xe thông dụng 

Hiện nay, kích thước tiêu chuẩn của bãi đỗ xe thông dụng dành cho ô tô là:

Chiều dài (L) bãi đỗ xe từ 4,75m đến 5,5m.

Chiều rộng (M) chia theo từng loại:

– Tiêu chuẩn: Từ 2,4m đến 2,75m.

– Ngắn hạn: Từ 2,3m đến 2,6m.

– Dài hạn: Từ 2,5m đến 2,75m.

– Loại dành cho người khuyết tật: Từ 3m đến 3,5m.

Chiều rộng (N) lối đi ô tô:

– Kích thước dành cho 1 chiều xe chạy: Từ 6m đến 9,15m. 

– Kích thước dành cho 2 chiều xe chạy: Từ 6,95m đến 10,7m.

Chiều rộng (P) tiêu chuẩn của bãi đỗ xe: Từ 15,5m đến 20,1m.

Tiêu chuẩn kích thước bãi đỗ xe ô tô thông dụng

2.2. Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe ô tô chéo góc 45 độ

Đối với bãi đỗ xe cho ô tô góc 45 độ ở trong nhà và ngoài trời thì chiều dài, chiều rộng và lối đi giữa hai làn xe đỗ lần lượt là 5m, 3 – 3,26m và 2,8m.

Kích thước tiêu chuẩn chỗ đậu xe ô tô trong nhà chéo góc 45 độ:

– Khoảng cách A, B, C, D, E, F lần lượt là 3m, 4,6m, 2,3m, 3,26m, 5m và 2,8m.

Kích thước tiêu chuẩn bãi đậu xe ngoài trời theo góc chéo 45 độ:

– Khoảng cách A, B, C, D, E, F lần lượt là 3,39m, 5,5m, 2,4m, 3,89m, 5,5m và 3m.

Bãi đỗ xe dành cho xe đặt chéo góc 45 độ

2.3. Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe ô tô song song

Kích thước tiêu chuẩn cho bãi đỗ xe ô tô đặt song song

Tiêu chuẩn kích thước đỗ xe song song ở trong nhà:

– Khoảng cách A: 5,8m

– Chiều dài (L) có kích thước: 4,6m

– Chiều rộng (M) có kích thước: 2,2m – 2,3m

Tiêu chuẩn kích thước đỗ xe song song ở ngoài trời:

– Khoảng cách A: 6,1m – 6,7m

– Chiều dài (L) có kích thước: 5,5m

– Chiều rộng (M) có kích thước: 2,4m

2.4. Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe có cách bố trí vuông góc 90 độ và chéo góc 45 độ

Bãi đỗ xe đặt vuông góc và chéo góc 45 độ

Kích thước đạt chuẩn bãi đậu xe ở ngoài trời theo góc vuông 90 độ và chéo 45 độ:

– Chiều dài của một ô để xe: 5,5m

– Chiều rộng tối thiểu và tối đa của một ô để xe: Từ 2,3m đến 4m

– Chiều rộng tiêu chuẩn của lối ra vào: 6m

2.5. Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe đấu lưng nhau 45 độ

Kích thước bãi đỗ xe ô tô tiêu chuẩn đạt thông số sau đây:

– Chiều dài cạnh góc vuông: 8,5m

– Chiều rộng của một ô để xe ô tô: Từ 2,3m – 4m

– Chiều rộng của lối đi giữa: 4m

Bãi đỗ xe đấu lưng 45 độ

2.6. Kích thước chuẩn bãi đỗ xe bố trí xe chạy xuyên qua 45 độ

Kích thước tiêu chuẩn của bãi đỗ xe chạy xuyên 45 độ:

– Chiều dài cạnh góc vuông: 6m

– Chiều rộng tối thiểu và tối đa của một ô để xe ô tô: Từ 2,3m đến 4m

– Khoảng cách giữa hai ô tô đậu: 2,5m

Bãi đỗ xe đấu lưng 45 độ tiêu chuẩn (Nguồn: Sưu tầm)

3. Các mô hình bãi đỗ xe ô tô hiệu quả hiện nay

3.1. Mô hình bãi đỗ xe dưới tầng hầm

Mô hình bãi đậu xe dưới tầng hầm khá quen thuộc ở các tòa chung cư, văn phòng và trung tâm thương mại. Những địa điểm này thường tập trung mật độ người ra vào đông với nhu cầu để xe kéo dài từ vài tiếng đồng hồ đến cả ngày. Do đó việc thiết kế bãi đỗ xe tầng hầm là sự lựa chọn tối ưu hơn về vị trí so với thiết kế bãi đỗ ngoài trời, cũng như tránh tình trạng phải để xe dưới trời nắng nóng hoặc mưa kéo dài. Bãi xe tầng hầm cũng sẽ được lắp đặt hệ thống chia vé tự động tính theo khung giờ hoặc vé tháng để phục vụ cho từng đối tượng sử dụng.

Ngoài ra, việc thiết kế bãi đỗ dưới tầng hầm còn giúp đảm bảo yếu tố thẩm mỹ và kiểm soát an ninh hiệu quả. Bãi đỗ hiện nay được chia thành nhiều tầng hầm, đánh số thứ tự và số cột theo khu vực để khách hàng dễ dàng ghi nhớ và tìm vị trí xe. Đồng thời để kiểm soát vấn đề ra vào với số lượng xe đông, bãi đỗ lắp đặt thêm camera giám sát chặt chẽ.

3.2. Mô hình bãi đỗ xe ô tô nhiều tầng

Mô hình bãi đỗ xe nhiều tầng ở Việt Nam còn khá mới và chưa phổ biến. Mô hình này áp dụng dành cho khách hàng đậu xe trong thời gian không quá một ngày nhưng đồng thời cũng không được quá ngắn.

Khác với bãi đậu xe truyền thống, xây dựng bãi đỗ xe nhiều tầng giúp tăng số lượng xe gửi, tiết kiệm tối đa diện tích mặt đất và không gian phía trên. Ngoài ra bãi đỗ xe tầng được giám sát bởi con người hoặc hệ thống vận hành tự động. Hầu như các bãi đỗ đều được lắp đặt camera giám sát để quản lý vấn đề an ninh cũng như xử phạt các hành vi trộm cắp tài sản.

Có thể thấy, bãi đỗ xe nhiều tầng là mô hình bãi đậu thông minh đặc biệt dành cho những khu vực đất hạn hẹp mà lượng phương tiện nhiều, ví dụ trong đô thị. 

4. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đổ xe máy

Theo quy chuẩn QCVN 07:2010/BXD về các khu vực đỗ và gửi xe máy thì yêu cầu thiết kế bãi đậu xe dành cho xe máy phải đáp ứng các tiêu chuẩn và hạng mục sau:

– Ở khu vực bãi đỗ: Thiết kế bãi đỗ một cách khoa học, hợp lý và an toàn để đáp ứng nhu cầu dừng xe cho các phương tiện giao thông.

– Tiêu chuẩn về bãi đỗ xe chung cư, khu đông dân cư và khu nhà ở: Bãi đỗ được xây dựng ở khu đất riêng rộng rãi, thoáng mát.

– Tại khu công nghiệp và các kho hàng: Ban quản lý nên bố trí bãi đỗ xe máy cạnh các xưởng sửa chữa, thay thế.

– Tại khu vực vận chuyển hàng hóa: Ban quản lý nên xây dựng bãi đậu gần chợ, ga tàu, trung tâm thương mại hoặc các trung tâm khác.

5. Kích thước chỗ đỗ xe trong bãi đỗ xe máy

Kích thước diện tích tiêu chuẩn chỗ dừng xe trong bãi đỗ xe máy có chiều dài (L) 5m, chiều rộng (M) 2,3m, bãi đỗ dành riêng cho người khuyết tật là 3,5m. Các tiêu chuẩn này được đặt ra nhằm đảm bảo việc lấy xe, quay đầu một cách nhanh chóng và dễ dàng cũng như giúp người quản lý bãi đỗ giám sát an ninh tốt hơn.

Quy định chi tiết về kích thước đỗ xe máy theo từng khu vực:

– Bãi đỗ xe dành cho văn phòng, khách sạn, nhà cao tầng, chung cư, siêu thị, cửa hàng lớn, triển lãm và trung tâm hội nghị:

Diện tích bãi đỗ = (Tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2

– Bãi đỗ xe dành cho nhà hàng:

Diện tích bãi đỗ = (Tổng diện tích sử dụng/1,5m2/1 người) x 50% x 3m

– Đối với dự án nhà ở thương mại và chung cư: Với 100m2 diện tích sử dụng căn hộ thì  phải bố trí tối thiểu 20m2 dành cho bãi để xe;

– Đối với dự án nhà ở xã hội: Với 100m2 diện tích sử dụng căn hộ thì phải đảm bảo tối thiểu 12m2 dành cho bãi để xe;

– Tầng hầm để làm bãi để xe phải có chiều cao tối thiểu là 2,2m đảm bảo phù hợp với chiều cao của xe và phải có ít nhất hai lối ra và vào, không được sử dụng chung một lối.

Xác định tiêu chuẩn kích thước bãi đỗ xe ô tô là một công việc quan trọng để xây dựng một bãi đậu xe khoa học và tiện lợi. Ngoài ra để đỗ xe nhanh chóng và an toàn tránh xảy ra va chạm khách hàng có thể tham khảo các dòng xe có hỗ trợ đỗ xe an toàn. 

Hiện nay VinFast đã cho ra mắt dòng xe VinFast Lux SA2.0 và Lux A2.0 có trang bị hệ thống đỗ xe thông minh PDC giúp người điều khiển xe có thể tránh những chướng ngại vật dễ dàng hơn thông qua phát tín hiệu bằng âm thanh cảnh báo hoặc hiển thị trên màn hình. Đồng thời, khi khách hàng sở hữu xe VinFast Lux có thể tận dụng được ưu đãi gửi xe miễn phí 6 tiếng/ lần tại các hệ thống trung tâm thương mại Vincom và khu nhà/ căn hộ Vinhomes trên toàn quốc.

Nếu khách hàng đang quan tâm hoặc có nhu cầu tìm hiểu các dòng xe của VinFast có thể tham gia đăng ký lái thử miễn phí xe ô tô để trải nghiệm, tư vấn cụ thể và đặt cọc xe ngay hôm nay để nhận được những ưu đãi vô cùng hấp dẫn! 

Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

– Tổng đài tư vấn – miễn cước toàn quốc: 1900 23 23 89

– Email chăm sóc khách hàng:

Xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết của xevinfastvn.com.

Có thể bạn quan tâm: Giá xe VinFast

Thủ tục mua xe VinFast trả góp

Bảng tính mua xe trả góp

Tính phí lăn bánh xe VinFast

Cảnh báo: Những điều bạn phải biết về bảo hiểm thân vỏ ô tô

Khách hàng có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến giá xe VinFast VF e 34,  giá xe VinFast Fadilgiá xe VinFast Lux 2.0giá xe VinFast Lux Sa 2.0,  giá xe VinFast President V8  cần giải đáp hoặc có nhu cầu mua xe VinFast trả góp mời quý khách liên hệ  Đại lý VinFast Hà Nội để được mua xe với giá ưu đãi và nhận nhiều phần quà hấp dẫn cũng như được hỗ trợ các thủ tục đăng ký, đăng kiểm chuyên nghiệp và nhanh chóng. 

Đại lý xe VinFast  ủy quyền chính thức của Công ty VinFast – Tự hào là showroom bán xe VinFast  Royal city uy tín hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các dòng, xe VinFast Fadil, xe VinFast Lux SA2.0, xe VinFast President, xe VinFast VF e34

Dịch vụ bán hàng tận tâm, chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe VinFast trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Khách hàng quan tâm và trải nghiệm xe VinFast vui lòng liên hệ Showroom VinFast Royal city
Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Mọi thông tin vui lòng liên hệ.

Trả lời