Các loại lốp xe máy hiện nay gồm loại nào? Nên chọn lốp nào phù hợp?
cac loai lop xe may hien nay xem de biet dau la loai lop tot nhat cho xe 1 1

Các loại lốp xe máy hiện nay gồm loại nào? Nên chọn lốp nào phù hợp?

Các loại lốp xe máy hiện nay trên thị trường khá đa dạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhiều dòng xe khác nhau. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp mọi người hiểu biết cách đọc các thông số ghi trên lốp xe, để dễ dàng nhận biết và lựa chọn loại lốp phù hợp với yêu cầu tải trọng của xe.

1. Các loại lốp xe máy trên thị trường hiện nay

1.1. Phân loại theo cấu tạo

Có nhiều cách phân biệt các loại lốp xe máy khác nhau và một trong những cách đơn giản nhất để nhận biết qua cấu tạo, bao gồm: Lốp không săm và lốp có săm.

  • Lốp không săm 

Lốp có săm là một trong các loại lốp xe máy hiện nay được sử dụng phổ biến trên các dòng ô tô và xe máy điện chất lượng của hãng VinFast. Đúng như tên gọi, loại lốp này không sử dụng săm bên trong mà sẽ được tráng một lớp màng halobutyl hoặc chlorobutyl giúp làm ngăn không khí thẩm thấu ra bên ngoài. Lớp màng này sẽ đóng vai trò như một chiếc săm của lốp xe thông thường.

Cấu tạo lốp không săm giúp lốp xe chắc chắn hơn, giảm trọng lượng xe

Với cấu tạo này giúp lốp xe chắc chắn hơn, đảm bảo chịu lực tốt hơn. Đặc biệt nhờ bỏ được chi tiết săm nên rất dễ dàng lắp đặt và giảm khối lượng của xe đáng kể. Hơn nữa với loại lốp không săm được thiết kế dày hơn, giúp không bị mất hơi nhanh khi lốp xe đâm phải đinh hoặc dị vật. Cấu tạo một lớp lốp dày giúp loại bỏ các yếu tố về nhiệt và ma sát khi di chuyển. Tuy nhiên, giá thành của loại lốp không săm sẽ đắt hơn, cũng như khó sửa chữa hoặc thay thế khi gặp sự cố. 

  • Lốp có săm

Ngược lại với cấu tạo lốp không săm, lốp xe máy có săm được cấu tạo gồm săm bên trong và lốp xe bảo vệ bên ngoài. Các loại lốp có săm thường có giá thành rẻ hơn lốp không săm khá nhiều. Đồng thời với cấu tạo xe sử dụng săm cũng rất dễ dàng thay thế, sửa chữa vá săm xe đơn giản khi bị thủng săm. 

Tuy nhiên, đổi lại loại lốp có săm này rất dễ bị thoát hơi nhanh, gây nguy hiểm khi gặp sự cố nếu xe đang chạy ở tốc độ cao và tuổi thọ lốp xe cũng thấp hơn. Nhìn chung mỗi loại lốp xe máy sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau, người dùng có thể tùy chọn phù hợp với loại xe và khả năng chi trả. 

Loại lốp có săm rất dễ bị thoát hơi nhanh, gây nguy hiểm khi gặp sự cố trong lúc đang di chuyển

1.2. Phân loại theo loại xe

  • Lốp xe địa hình: Là loại lốp được thiết kế dành riêng cho các dòng xe địa hình, có thể sử dụng trên các dụng địa hình đường đất, bùn lầy hay băng tuyết. Trên bề mặt lốp có hoa văn 90 độ tạo thành hình khối, giúp giảm độ trượt dài và trượt ngang, từ đó tăng độ bám và tính năng dẫn động tốt.
  • Lốp xe đua: Được sản xuất dành riêng cho dòng xe đua, với đặc điểm chỉ sử dụng được trên đường đua nên không có hoa văn, cho độ bám đường rất cao, diện tích mặt tiếp xúc với đường lớn.
  • Lốp xe thể thao: Sử dụng cho dòng xe tay ga và các dòng xe phân khối lớn. Bề mặt lốp có hoa văn nhỏ, nông, bề mặt diện tích tiếp xúc với đường khá lớn, giúp bám đường tốt nhưng dễ bị mòn.
  • Lốp xe phổ thông: Loại lốp này được sử dụng cho tất cả các dòng xe số với hoa văn lớn và rãnh ở giữa lốp, phù hợp đi trên mặt đường nhựa, giúp làm giảm sức cản khi lăn bánh và hạn chế trượt lốp.

1.3. Cách đọc thông số lốp xe 

  • Ý nghĩa thông số

Trước khi tìm hiểu chi tiết cách đọc các thông số trên lốp xe máy, bạn cần hiểu ký hiệu trên lốp xe máy có ý nghĩa như thế nào. 

Các ký hiệu và cách đọc các thông số trên lốp xe máy

Chi tiết các ý nghĩa ký hiệu trên các loại lốp xe máy hiện nay như sau: 

  • Tubeless: Lốp không dùng săm và được lắp trực tiếp trên vành xe, được ghi trên lốp không săm ký hiệu là “TL”. 
  • Rear: Hướng quay của lốp sau, thể hiện bằng chiều mũi tên trên hông của lốp. 
  • Michelin: Thương hiệu hoặc tên nhà sản xuất lốp xe.
  • 73: Chỉ số tải trọng của lốp, ví dụ ghi 73 tương ứng tải trọng là 805 pound (khoảng 365kg) trên một lốp.
  • Radial: Loại lốp là bố tỏa tròn.
  • Pilot Power 3: Tên mẫu gai của lốp.
  • 190: Độ rộng lốp (mm).
  • 55: Tỷ lệ chiều cao lốp (tính bằng chiều cao hông lốp/chiều rộng của lốp)
  • R: Bố tỏa tròn
  • 17: Đường kính mâm xe hoặc tanh lốp khi lắp vào bánh xe, tính theo inch (1 inch = 2,54cm).
  • Cách đọc ký hiệu thông số lốp xe máy

Với cách đọc thông số lốp xe máy sẽ có 2 cách ký hiệu các thông số lốp xe gồm ký hiệu độ bẹt và cách đọc các thông số chính, cụ thể như sau:

  • Ký hiệu độ bẹt

Ví dụ thông số là “100/70 – 17 M/C 49P” có ý nghĩa:

  • 70: Là tỷ lệ % chiều cao lốp so với bề rộng lốp. Thông số trên tương đương chiều cao lốp bằng 90%*70 = 63 (mm) và bề rộng của lốp là 100 (mm).
  • 17: Kích thước đường kính trên danh nghĩa của vành lốp (đơn vị tính inch).
  • M/C: Ký hiệu viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh MotorCycle (xe máy).
  • 49: Chỉ là một số kí hiệu khả năng chịu tải của lốp, và không có nghĩa lốp xe chịu tải được 49kg (tham khảo trong phần chỉ số chính ở dưới). 
  • P: Ký hiệu chỉ tốc độ di chuyển tối đa cho phép với loại bánh xe sử dụng, ký hiệu này không bắt buộc ghi trên mọi loại lốp.
  • Ký hiệu theo thông số chính
  • Các thông số chính về tải trọng và tốc độ luôn được ghi cùng nhau, đặt ngay sau thông số kích thước. 

Ví dụ thông số lốp ghi 49P cho biết lốp chịu được trọng tải 185kg và tốc độ tối đa đạt được (P) là 150km/h. 

Theo quy ước, ký hiệu P cho biết lốp có thể vận hành với tốc độ tối đa đạt 150 km/h. Thông số này không bắt buộc ghi trên lốp. Ngoài ký hiệu P, tốc độ tối đa của lốp xe còn thể hiện bằng các chữ cái khác như B = 50km/h, J = 100km/h hay L = 120km/h.

Ví dụ với thông số: 4.60 – L – 18 4PR có nghĩa:

  • L: Tốc độ tối đa cho phép là 120km/h
  • 4.60: Bề rộng ta lông của lốp (mm)
  • 18: Đường kính danh nghĩa của vành (inch)
  • 4PR: Chỉ số mô tả số lớp bố trên lốp và khả năng chịu tải của lốp.

2. Thương hiệu lốp xe máy phổ biến

Lốp xe máy Michelin

Michelin là một trong những thương hiệu được đánh giá cao với chất lượng hàng đầu thế giới. Các loại lốp xe máy hiện nay của Michelin đang sử tại thị trường Việt Nam hầu hết được sản xuất tại Thái Lan. Ngoài ra còn có các sản phẩm lốp Michelin nhập khẩu lốp từ Châu Âu, Bắc Mỹ và Trung Quốc.

Lốp xe máy Michelin được đánh giá cao với chất lượng hàng đầu

Lốp xe máy Michelin có đặc điểm mặt ngoài là những đường ren xiên ngang, khi tiếp xúc với mặt đường sẽ tăng cường độ bám đường tốt hơn. Lốp xe lướt đi an toàn hơn trong các điều kiện đường trơn trượt, ướt mưa hay khi bẻ cua. Vỏ lốp xe được làm bằng chất liệu cao su, tạo độ co (lõm) khá tốt khi lốp xe tiếp xúc với những vật cứng.

Lốp xe máy IRC

Lốp xe máy từ thương hiệu Inoue (IRC) nổi tiếng với các sản phẩm lốp, săm và sản phẩm phụ kiện cao su kỹ thuật cao dành cho các hãng sản xuất và lắp ráp xe máy danh tiếng. Sản phẩm của IRC trải qua quy trình kiểm định chất lượng chặt chẽ, đảm bảo độ bền, tính an toàn, chống trơn trượt, khả năng bám đường tốt với giá thành hợp lý. Sản phẩm lốp của IRC cũng được hãng VinFast sử dụng cho dòng xe máy điện VinFast Klara đảm bảo an toàn và chất lượng vận hành ổn định. Các sản phẩm lốp xe máy không săm của IRC có độ bám đường tốt, an toàn cho người sử dụng. 

Lốp xe máy Kenda

Thương hiệu lốp xe máy Kenda của Đài Loan được thành lập từ năm 1962 với các sản phẩm lốp đầu tiên ra đời dành cho xe đạp. Năm 2010, Kenda đứng thứ 27 trên bảng xếp hạng hãng sản xuất lốp xe lớn nhất trên thế giới.

Tại Việt Nam đã có 2 nhà máy của Kenda. Những sản phẩm lốp xe máy của Kenda có chất lượng và độ bền cao, được các chuyên gia đánh giá cao. Kenda có thể mạnh trong lĩnh vực lốp xe máy và xe đạp.

Lốp xe máy Vee Rubber

Lốp xe Vee Rubber được sản xuất tại Việt Nam và Thái Lan theo tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu. Sản phẩm lốp Vee Rubber khá dày dặn, khả năng hao mòn ít và chất lượng ổn so với giá thành. Hãng cung cấp đa dạng các sản phẩm lốp có săm, lốp không săm dành cho nhiều loại xe khác nhau. Sản phẩm lốp của Vee Rubber có giá thành sản phẩm phải chăng, được sử dụng nhiều trên các dòng xe như xe máy điện VinFast Ludo trẻ trung và năng động.  

Sản phẩm lốp của Vee Rubber được trang bị cho dòng xe máy điện VinFast Ludo

Lốp xe máy Yokohama

Lốp xe máy mang thương hiệu Yokohama có ưu điểm rất êm khi xe vận hành nhờ lốp khá mềm và độ bám đường tốt, chống trơn trượt hiệu quả. Tuy nhiên nhược điểm của loại lốp này là rất dễ bị cán đinh, gây không ít phiền toái cho người dùng. Đổi lại giá bán sản phẩm lốp không săm của Yokohama khá phù hợp với người dùng Việt Nam, giúp tiết kiệm đáng kể chi phí.

Lốp xe máy Dunlop

Thương hiệu lốp xe Dunlop của Nhật Bản luôn đi đầu với những công nghệ mới được ứng dụng trong quy trình sản xuất lốp xe, nâng cao khả năng cảm nhận mặt đường và những tính năng mới. Lốp xe máy của Dunlop sản xuất từ chất liệu cao su đặc biệt, cấu trúc lốp hoàn thiện cao, thiết kế vị trí rãnh tối ưu hóa, tăng khả năng bám đường và độ ổn định cao.

Lốp xe máy Pirelli

Pirelli là một trong 5 hãng lớn nhất thế giới, được thành lập tại Ý bởi Giovanni Battista Pirelli, và đã có hơn 160 chi nhánh trên toàn thế giới. Các sản phẩm lốp xe máy Pirelli có tính ổn định cao, bám đường cực tốt, được dân chơi xe ưa chuộng. Lốp Pirelli đang được sử dụng phổ biến trên các dòng xe ga và xe moto.

Lốp xe máy Bridgestone

Hãng sản xuất lốp xe Bridgestone của Nhật Bản được thành lập bởi Shojiro Ishibashi từ năm 1031. Các loại lốp xe máy hiện nay của Bridgestone nổi tiếng cả về thương hiệu và và chất lượng hàng đầu. Các sản phẩm của Bridgestone liên tục được nâng cấp và cải tiến, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người Việt với đa dạng dòng sản phẩm như lốp Runflat chống xịt, lốp tiết kiệm nhiên liệu, lốp thể thao, lốp sử dụng cho xe phân khối lớn. 

Bên cạnh các sản phẩm lốp xe, Tập đoàn Bridgestone còn có hàng nghìn mặt hàng khác trong lĩnh vực phụ tùng, phụ kiện xe hơi, sản phẩm công nghiệp hóa chất, xe đạp, thể thao rất được ưa chuộng.

3. Xe máy điện VinFast sử dụng loại lốp gì?

Một trong lý do nhiều người lựa chọn các sản phẩm xe máy điện VinFast do hãng đã đầu tư hợp tác với những hãng cung cấp linh phụ kiện đến từ các thương hiệu lớn trên thế giới, trong đó có các hãng sản xuất lốp xe máy uy tín. 

Dưới đây là bảng thống kê và đánh giá các loại lốp xe máy hiện nay đang được sử dụng trên các dòng xe máy điện mới nhất của Vinfast như sau:

Dòng xe VinFast

Thương hiệu lốp

Thông số kỹ thuật

Ưu điểm

Theon

IRC

Kích thước lốp trước/ sau: 

100/80 – 16

120/80/16

Nhờ sử dụng lốp không săm của IRC cho độ bám đường tốt, độ bền cao, chống trơn trượt hiệu quả. 

Feliz

IRC

Kích thước lốp trước/ sau: 

90/90 – 14 

120/70/14

Lốp không săm

Bộ đôi lốp không săm trước và sau đảm bảo cho độ bám đường tốt khi di chuyển, và độ bền cao, chống trơn trượt hiệu quả. 

Klara

IRC

Kích thước lốp trước/ sau: 

90/90 – 14  – 46P

120/70/12 – 58P

Lốp cao su không săm

Trang bị lốp cao su không săm chống trơn trượt tốt, độ bền cao và chịu được vận tốc di chuyển tối đa cũng như trọng tải lớn. 

Ludo

Vee Rubber

Kích thước lốp trước/ sau: 

70/90-14

80/90-14

Lốp không săm

Lốp xe không săm được thiết kế theo tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu. Độ dày lốp khá dày dặn, khả năng hao mòn ít và chất lượng ổn định so với phân khúc giá. 

Impes

Kenda 

Kích thước lốp trước/ sau: 

90/90-12

90/90-12

Lốp không săm

Lốp không săm của Kenda cho chất lượng và độ bền cao, được các chuyên gia đánh giá cao, phù hợp cho các dòng xe máy điện.

Với trang bị các loại lốp không săm chất lượng cao trên các dòng xe máy điện VinFast đem lại rất nhiều lợi ích cho người dùng. Lợi thế đầu tiên của lốp không săm chính là độ bền cao hơn, kể cả khi xe vận hành với tốc độ cao. Trọng lượng lốp xe cũng nhẹ hơn lốp có săm giúp nâng cao độ an toàn, đảm bảo tính kinh tế khi ít phải sửa chữa và thay thế. Như vậy bài viết trên đây đã chia sẻ những thông tin hữu ích giúp người dùng dễ dàng nhận biết các loại lốp xe máy hiện nay, cũng như cách đọc các thông số trên lốp xe để lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất với người dùng.

Với những khách hàng đang quan tâm tìm hiểu các dòng xe máy điện của VinFast có tốt không thì nhất định không thể bỏ qua các thông tin quan trọng về trang bị lốp xe này nhé!

Xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết của xevinfastvn.com.

Có thể bạn quan tâm: Giá xe VinFast

Thủ tục mua xe VinFast trả góp

Bảng tính mua xe trả góp

Tính phí lăn bánh xe VinFast

Cảnh báo: Những điều bạn phải biết về bảo hiểm thân vỏ ô tô

Khách hàng có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến giá xe VinFast VF e 34,  giá xe VinFast Fadilgiá xe VinFast Lux 2.0giá xe VinFast Lux Sa 2.0,  giá xe VinFast President V8  cần giải đáp hoặc có nhu cầu mua xe VinFast trả góp mời quý khách liên hệ  Đại lý VinFast Hà Nội để được mua xe với giá ưu đãi và nhận nhiều phần quà hấp dẫn cũng như được hỗ trợ các thủ tục đăng ký, đăng kiểm chuyên nghiệp và nhanh chóng. 

Đại lý xe VinFast  ủy quyền chính thức của Công ty VinFast – Tự hào là showroom bán xe VinFast  Royal city uy tín hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các dòng, xe VinFast Fadil, xe VinFast Lux SA2.0, xe VinFast President, xe VinFast VF e34

Dịch vụ bán hàng tận tâm, chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe VinFast trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Khách hàng quan tâm và trải nghiệm xe VinFast vui lòng liên hệ Showroom VinFast Royal city
Dịch vụ chuyên nghiệp, Hỗ trợ mua xe trả góp, đăng ký, đăng kiểm, giá tốt nhất mọi thời điểm

Mọi thông tin vui lòng liên hệ.

Trả lời